THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Thẩm quyền cấp phép kinh doanh, giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Điều 8 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp phép như sau:
- Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính thực hiện việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép kinh doanh.
- Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt cơ sở bán lẻ thực hiện việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
- Cơ quan cấp Giấy phép lấy ý kiến Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành trong các trường hợp sau: lấy ý kiến Bộ Công Thương trước khi cấp, điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh, giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Điều 9, Điều 22 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh
- Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
- Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
- Đáp ứng tiêu chí sau:
Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;
Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;
Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Điều kiện lập cơ sở bán lẻ
Lập cơ sở bán lẻ thứ nhất
- Có kế hoạch về tài chính để lập cơ sở bán lẻ;
- Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã được thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;
- Địa điểm lập cơ sở bán lẻ phù hợp với quy hoạch có liên quan tại khu vực thị trường địa lý.
Lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất
- Trường hợp không phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế:
- Đáp ứng các điều kiện quy định lập cơ sở bán lẻ thứ nhất
- Trường hợp phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế
Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ cho nhà đầu tư nước ngoài
Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ cho doanh nghiệp nước ngoài được quy định tại Điều 12 Nghị định như sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
- Bản giải trình có nội dung:
Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định tại Điều 9 Nghị định này;
Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh;
Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;
Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, trong trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này.
- Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
- Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).”
Trình tự thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ cho nhà đầu tư nước ngoài
Xin cấp giấy phép kinh doanh
Bước 1: Tổ chức kinh tế có nhu cầu gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan cấp giấy phép. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (theo mẫu 01);
- Bản giải trình;
- Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn;
- Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có);
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng. trường hợp đáp ứng điều kiện theo quy định, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức đề nghị.
Trường hợp phải xin ý kiến của Bộ Công thương thì: Cơ quan cấp Giấy phép gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến tới Bộ Công thương, Bộ quản lý ngành. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công thương và bộ quản lý ngành ra văn bản chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công thương và bộ quản lý ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép kinh doanh.
Xin cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Hồ sơ được nộp đến Sở công thương nơi nhà đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính. Tùy theo trường hợp pháp luật quy định mà Sở công thương cấp giấy phép cho những hồ sơ sau khi đáp ứng đủ điều kiện hoặc sau khi lấy ý kiến của Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành.
Trình tự cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đối với công ty có nhà đầu tư nước ngoài:
Trường hợp cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ và cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất không phải thực hiện thủ tục ENT:
- Nhà đầu tư gửi hồ sơ đến Sở Công thương nơi nhà đầu tư nước ngoài đặt cơ sở bán lẻ. Nếu hồ sơ đáp ứng điều kiện, Cơ quan Cấp phép gửi hồ sơ lấy ý kiến Bộ Công Thương và chỉ thực hiện việc cấp Giấy phép lập cơ sở bản lẻ cho nhà đầu tư sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương.
Trường hợp cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thực nhất mà phải thực hiện ENT:
- Khi nhận được hồ sơ đủ điều kiện, Cơ quan cấp phép đề xuất thành lập Hội đồng ENT. Sau khi có văn bản kết luận đề xuất cấp phép của Chủ tịch hội đồng ENT, Sở công thương có thẩm quyền gửi hồ sơ kèm theo văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương. Sở công thương thực hiện cấp Giấy phép cho nhà đầu tư sau khi nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương.
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ có các nội dung sau:
- Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
- Tên, địa chỉ của cơ sở bán lẻ;
- Loại hình cơ sở bán lẻ;
- Quy mô cơ sở bán lẻ;
- Các nội dung khác;
- Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.