QUY TRÌNH XỬ LÝ KỶ LUẬT TRONG DOANH NGHIỆP THEO BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2019

QUY TRÌNH XỬ LÝ KỶ LUẬT TRONG DOANH NGHIỆP THEO BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2019

Các hình thức xử lý kỷ luật mà doanh nghiệp cần biết

  Theo quy định tại điều 124 Bộ luật Lao động 2019 có 4  hình thức kỷ luật lao động sau:

  • Khiển trách

  Đây là hình thức xử lý kỷ luật nhẹ nhất mà người sử dụng lao động áp dụng đối với hành vi vi phạm. Việc áp dụng hình thức này có thể dựa vào những quy định trong nội quy lao động

  • Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng

  Hiện nay pháp luật không quy định hành vi nào sẽ áp dụng kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng. Việc xác định và áp dụng hình thức  kỷ luật dựa  vào nội quy lao động.

  • Cách chức

  Cách chức có thể hiểu là việc người có thẩm quyền sẽ ra quyết định cách chức đối với người đang có một vị trí nhất định xuống giữ một chức vụ khác thấp hơn, việc áp dụng này dựa vào nội quy lao động.

  • Sa thải

  Đây là hình thức xử lý nặng nhất áp dụng đối với người có hành vi vi phạm, việc áp dụng  hình thức này sẽ do luật định, nếu luật không có quy định thì không được áp dụng, việc áp dụng hình thức sa thải theo quy định tại điều 125 Bộ luật lao động 2019.

Trình tự xử lý kỷ trong doanh nghiệp theo Bộ Luật Lao động 2019

  Khi tiến hành xử lý kỷ luật đối với người  lao động  vi phạm, người sử dụng lao động cần thực hiện xử lý kỷ luật theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 70 của Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động, quy định  trình tự xử lý kỷ luật trong doanh nghiệp như sau:

Xác định hành vi vi phạm

  Khi phát hiện người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động, người sử dụng lao động tiến hành lập biên bản vi phạm tại thời điểm xảy ra hành vi vi phạm và thông báo đến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động là thành viên, người đại diện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi.

  Nếu người sử dụng lao động phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật lao động sau thời điểm hành vi vi phạm đã xảy ra thì thực hiện thu thập chứng cứ chứng minh lỗi của người lao động.

  Do đó, việc xác định hành vi vi phạm là yêu cầu bắt buộc để tiến hành xử lý kỷ luật người lao động.

Thông báo xử lý kỷ luật

  Trong thời hiệu xử lý kỷ luật lao động, người sử dụng lao động tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động  như sau:

  Người sử dụng lao động phải thông báo về nội dung, thời gian, địa điểm tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động, họ tên người bị xử lý kỷ luật lao động, hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật lao động và bảo đảm các thành phần này nhận được thông báo trước ngày tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động ít nhất 05 ngày làm việc đến:

  • Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở
  • Người lao động hoặc luật sư bào chữa
  • Nếu người vi phạm chưa đủ 15 tuổi thì phải thông báo đến người đại diện pháp luật của họ

Tổ chức xử lý kỷ luật lao động

  Sau khi nhận được xác nhận sẽ tham gia cuộc họp của các thành phần tham dự cuộc họp hoặc trường hợp một trong các thành phần phải tham dự không thể tham dự họp theo thời gian, địa điểm đã thông báo thì người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận việc thay đổi thời gian, địa điểm họp; Trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì người sử dụng lao động quyết định thời gian, địa điểm họp;

  Nếu đến ngày tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật mà  một trong các thành phần phải tham dự họp không xác nhận tham dự cuộc họp hoặc vắng mặt thì người sử dụng lao động vẫn tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động.

Lập biên bản cuộc họp xử lý kỷ luật

  Trong quá trình diễn ra cuộc họp xử lý kỷ luật lao động các nội dung  phải được lập thành biên bản, thông qua trước khi kết thúc cuộc họp và có chữ ký của người tham dự cuộc họp.

  Trường hợp có người không ký vào biên bản thì người ghi biên bản nêu rõ họ tên, lý do không ký (nếu có) vào nội dung biên bản.

Ra quyết định và thông báo quyết định xử lý kỷ luật lao động

  Trong thời hiệu xử lý kỷ luật lao động, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động và gửi đến các thành phần phải tham dự

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động

  Theo quy định tại điều 123 Bộ luật Lao động 2019 thời hiệu xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:

  • Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm
  • Trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.
  • Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 của Bộ luật Lao động 2019, mà hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.

  Các lưu ý khi tiến hành xử lý kỷ luật lao động trong doanh nghiệp

  Theo quy định tại điều 122 Bộ luật lao động 2019, khi tiến hành xử lý kỷ luật lao động doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Phải chứng minh được lỗi của người lao động
  • Khi tiến hành xử lý kỷ luật phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở
  • Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản
  • Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
  • Chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất nếu có nhiều hành vi vi phạm.
  • Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động: Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc; đang bị tạm giữ, tạm giam; lao động nữ mang thai ,nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi,..
  • Không xử lý kỷ luật lao động đối với người vi phạm mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.

Trên đây là nội dung tư vấn về thủ tục lao động. Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan hoặc cần tư về thủ khởi kiện hành chính, Quý khách vui lòng liên hệ với Công ty Luật Đại Việt qua hotline 0913.333.222 để được tư vấn hỗ trợ kịp thời.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *